Copper Slag hay còn gọi là xỉ đồng được tạo ra trong việc sản xuất đồng. Từ quặng tự nhiên có được do quá trình đào quặng đồng, khi quặng tan chảy thì đồng nổi lên sẽ tạo ra xỉ đồng, giá cả không cao khi so sánh với các loại cát kỹ thuật khác, thích hợp với việc phun ngoài trời, có chất lượng cao hơn cát tự nhiên gấp nhiều lần và không nguy hiểm với cơ thể giống như cát tự nhiên.
Đặc điểm việc phun
– Bóc gỉ sắt, hợp chất bào mòn từ vật phẩm.
– Chuẩn bị bề mặt vật phẩm cho việc phun sơn, mạ bề mặt.
– Kéo dài thời gian sử dụng nguyên liệu
– Chi phí trong việc chuẩn bị bề mặt vật phẩm không cao
Thành phần hợp chất hóa học |
|||
Fe% |
45 |
Tin % |
0.08 |
SiO2% |
>31 |
Antimony % |
0.07 |
Al2O3% |
>4 |
Chromium % |
0.02 |
Zn% |
<1 |
Cobalt % |
0.02 |
CaO% |
<7 |
Nickel % |
0.02 |
Cu% |
<1 |
Cadmium % |
0.04 |
MgO% |
>1.5 |
Arsenic % |
Not Detected |
TiO2% |
<2 |
Berylium % |
Not Detected |
Free Silica |
<1 |
Trace elements % |
<0.5 |
Lead% |
0.1 |
Moisture % |
<1 |